【N1文法】~切りがない(きりがない)
接続
動辞形+と+きりがない. vô tận, không thể đếm hết được
動仮定形+ば+きりがない
動ます形+たらきりがない
動仮定形+ば+きりがない
動ます形+たらきりがない
切りがいい:những con số đẹp tròn chẵn người ta gọi là きりのいい数字(10,20,500../)
切りがいいところ:thời điểm ngắt đoạn đúng lúc, phù hợp( tạm nghỉ giữa chừng)
Ví dụ:
1. 人間の欲はキリがない:Lòng tham con người là vô tận
甲斐(かい)
〜甲斐がある:Thật chẳng đáng ~、bõ công sức
✦N + の + かいがある
✦V-た + かいがある
Ví dụ: 予選で落ちてしまい、一生懸命練習したかいがなかった。
Tôi đã bị trượt từ vòng dự tuyển, thật chẳng đáng cho sự cố gắng chăm chỉ luyện tập.
〜甲斐がない:vô ích, bỏ công sức làm mà ko nhận được kết quả
Nがいがある・ない:やりがい(đáng làm, có động lực), 生きがい(lẽ sống)
1. 子供が結婚して家を出ると、生きがいがなくなったと言う母親が多い。
Nhiều bà mẹ nói là sau khi con cái kết hôn ra khỏi nhà thì bị mất đi cái lẽ sống
2. 親友が困っているのに、助けてあげないなんて友達がいがない。
Lúc bạn thân đang gặp khó khăn mà ko giúp đỡ thật không đáng làm bạn.
当て(あて):目的、見込み、期待、頼るもの
勘(かん):Linh cảm
Ví dụ:
女の勘は本当に鋭い。。(するどい):Linh cảm của phụ nữ đúng là sắc bén
Nhận xét
Đăng nhận xét