CÁCH NÓI " được mở mang tầm mắt" TRONG TIẾNG NHẬT

 



Các bạn có biết cụm từ này được bắt nguồn từ đâu không? Thực ra cụm từ này bắt nguồn từ 1 tập của Kinh Thánh. 
Nhà truyền giáo vĩ đại Phao-lô, sứ đồ Phao-lô, là người lãnh đạo nhóm đàn áp tín đồ Đấng Christ khi ông được gọi là Sau-lơ. 
Kinh thánh kể rằng Sau-lơ, người đã gặp linh hồn của Chúa Giê-su trong một chuyến hành trình, đã bị mất thị lực trong ba ngày dưới ánh sáng mạnh, và sau đó được các tín đồ đạo Đấng Ki-tô mở mắt cầu nguyện, lúc đó “vảy rơi khỏi mắt. Sau đó Sau-lơ được đổi tên thành Phao-lô và được cho là đã dành cả đời mình cho sứ mệnh Cơ đốc giáo.

Trong kaiwa thì thường được giản lược bớt đi như sau:

- 落ちたような思いです。
- 目からうろこ
- 目からウロコ
Mang ý nghĩa: được mở mang tầm mắt, được mở rộng tầm mắt

Cụm từ này được sử dụng khi lĩnh hội được một phát kiến, kiến thức gì đó hoàn toàn mới. Hoặc cũng được sử dụng trong trường hợp tìm ra được câu trả lời cho những nghi vấn đã nghĩ là vô cùng kì lạ từ trước đó, khiến thế giới quan thay đổi hoàn toàn.

例文:

    • 1. はっきりと指摘していただいたおかげで、目から鱗が落ちました。
    • 2. そのニュースを聞いたときは、まさに目から鱗が落ちる思いでした。
    • 3. 防災アプリがいざというときに使えないという事実を知り、多くの人は目から鱗が落ちるような思いを味わった。
  • 「目から鱗が取れる」cũng đang được sử dụng

Nhận xét

Bài đăng phổ biến